marturia, -as,
hê, dt., lời chứng
martureô, đt.,
làm chứng
Danh từ “marturia” (lời chứng) xuất hiện 14 lần ở các nơi: 1,7.19;
3,11.32.33; 5,31.32.34.36; 8,13.14.17; 19,35; 21,24. Các nơi này nói về 7 lời
chứng:
1) Lời chứng của Gio-an Tẩy Giả (2 lần): 1,7.19.
2) Lời chứng của Đức
Giê-su (6 lần): 3,11.32.33; 5,31; 8,13.14.
3) Lời chứng của Chúa Cha (1 lần): 5,32.
4) Lời chứng của người phàm (1 lần): 5,34.
5) Lời chứng qua những việc Đức Giê-su làm (1 lần):
5,36.
6) Lời chứng của hai người: Đức Giê-su và Cha (1 lần):
8,17.
7) Lời chứng của người môn đệ Đức Giê-su yêu mến (2
lần): 19,35; 21,24.
martureô, đt., làm chứng
Động từ “martureô” (làm chứng) xuất hiện 33 lần và phân bổ như sau:
Ch. 1–4 (12 lần): 1,7.8.15.32.34; 2,25; 3,11.26.28.32; 4,39.44.
Ch. 5–8 (12 lần): 5,31.32a.32b.33.36.37.39; 7,7;
8,13.14.18a.18b.
Ch. 9–12 (2 lần): 10,25; 12,17.
Ch. 13–17 (3 lần): 13,21; 15,26.27.
Ch. 18–21 (4 lần): 18,23.37; 19,35; 21,24.
Trong 33 lần trên có 11 nhân vật và 2 điều là chủ từ
của động từ “martureô”:
+ 11 nhân vật làm chủ từ của động từ “martureô”:
1) Gio-an Tẩy Giả (7 lần): 1,7.8.15.32.34; 3,26; 5,33.
2) Người ta (1 lần):
2,25.
3) Đức Giê-su (10
lần): 3,11.32; 4,44; 5,31; 7,7; 8,13.14.18a; 13,21; 18,37.
4) Các môn đệ của Gio-an Tẩy Giả (1 lần): 3,28.
5) Người phụ nữ
Sa-ma-ri (1 lần): 4,39.
6) Chúa Cha (4 lần):
5,32a.32b.37; 8,18b.
7) Đám đông dân
chúng (1 lần): 12,17.
8) Đấng Pa-rác-lê,
Thần Khí sự thật (1 lần): 15,26.
9) Các môn đệ của
Đức Giê-su (1 lần): 15,27.
10) Thuộc hạ của
thượng tế (1 lần): 18,23.
11) Môn đệ Đức
Giê-su yêu mến (2 lần): 19,35; 21,24.
+ 2 điều làm chứng cho Đức Giê-su:
1) Kinh Thánh (1
lần): 5,39.
2) Những việc Đức
Giê-su làm (2 lần): 5,36; 10,25.
Xem:
+ Bài viết liên quan:
+ Mục từ:
Ngày 19 tháng 07 năm 2014.
Email:
josleminhthong@gmail.com
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire