pneuma, -tos, to, dt., Thần Khí, tâm trí, tâm
linh, gió...
Danh từ Hy lạp “pneuma”,
gốc
tiếng Híp-ri: “ruah” có nghĩa khởi đầu là “hơi thở”. Danh từ này có nhiều nghĩa
và xuất hiện 24 lần trong Tin Mừng
Gio-an ở 1,32.33a.33b;
3,5.6a.6b.8a.8b.34; 4,23.24a.24b; 6,63a.63b; 7,39a.39b; 11,33; 13,21; 14,17.26;
15,26; 16,13; 19,30; 20,22.
Pneuma có nghĩa Thần Khí (viết hoa) không xuất hiện trong 10 chương (Ga 2; 5; 8–13; 17; 21)
và được nói đến nhiều nhất ở ch. 3 (6 lần). 24 lần từ “pneuma” có thể xếp vào
sáu nhóm nghĩa:
1) Thần Khí (Thánh Thần), 14 lần, trong đó:
- Thần Khí (pneuma), 8 lần: 1,32.33a; 3,5.6a.8.34; 7,39a.39b.
- Thánh
Thần (pneuma
to hagion), 3 lần: 1,33b;
14,26; 20,22.
- Thần
Khí sự thật (pneuma tês alêtheias), 3 lần: 14,17; 15,26;
16,13.
2) Thần Khí hay tâm linh, 2
lần: 4,24a; 6,63a, có thể hiểu một
trong hai nghĩa này.
3) Tâm linh, linh
thiêng, thần khí, 4 lần: 3,6b;
4,23.24b;
6,63b.
4) Tâm thần, tâm trí (con
người), 2 lần: 11,33;
13,21.
5) Thần khí Đức Giê-su
gợi đến Thần Khí Thiên Chúa, 1 lần: 19,30.
6) Gió, 1 lần: 3,8a.
Xem bài viết:
Mục từ:
Ngày 14 tháng 08 năm 2014.
Email:
josleminhthong@gmail.com
Nguồn:
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire