sêmeion, -ou, to, dt., dấu lạ
Danh từ tiếng Hy Lạp “sêmeion” (tiếng Việt: dấu lạ, dấu chỉ; Anh: sign;
Pháp: signe) xuất hiện 17 lần trong Tin Mừng Gio-an ở các nơi: 2,11.18.23; 3,2;
4,48.54; 6,2.14.26.30; 7,31; 9,16; 10,41; 11,47; 12,18.37; 20,30. Trong đó, có
11 lần ở số nhiều: “sêmeia” (những dấu lạ) ở 2,11.23; 3,2; 4,48; 6,2.26; 7,31;
9,16; 11,47; 12,37; 20,30; và 6 lần ở số ít: “sêmeion” (dấu lạ) ở 2,18; 4,54;
6,14.30; 10,41; 12,18.
Trong 17 lần trên,
- 7 lần từ
“sêmeion” xác định những dấu lạ Đức Giê-su làm: 2,11; 4,54; 7,31; 6,14.26;
9,16; 12,18.
- 6 lần các nhân
vật dùng từ “sêmeion” (dấu lạ) nói về các dấu lạ Đức Giê-su đã làm: Ni-cô-đê-mô
(3,2), Thượng Hội Đồng Do Thái (11,47) và người thuật chuyện (2,23; 6,2; 12,37;
20,30).
- 4 lần từ “sêmeion” nói về cách dùng khác: người ta xin Đức Giê-su làm dấu
lạ (2,18; 6,30), Gio-an Tẩy Giả không làm dấu lạ (10,41) và kiểu nói: “Các dấu
lạ và những điềm thiêng (sêmeia kai terata)” (4,48).
Xem bài viết:
Mục từ:
Ngày 05 tháng 08 năm 2014.
Email:
josleminhthong@gmail.com
Grand merci pour votre magnifique partage évangélique concernant les miracles de Jésus. Les miracles sont des signes divins qui s'expliquent la présence de Dieu dans le monde. Les signes sont faits pour être signifiés et signifiants. Ils portent en eux-même des dimensions spirituelles infinis. Merci beaucoup
RépondreSupprimer